Làm thế nào để lưu trữ trái cây và rau quả?
Bảo quản rau quả là công đoạn cuối cùng của quá trình sau thu hoạch. Nó tìm cách giải quyết các vấn đề liên quan đến sự trưởng thành và đáp ứng các yêu cầu về tính chất tiêu dùng theo mùa. Nhu cầu bảo quản trái cây và rau quả trong các điều kiện nhân tạo được đặt ra vì một số lý do:
- Năng lực phương tiện, thiết bị bảo quản, chế biến rau quả mùa vụ còn hạn chế
- Kéo dài mùa sử dụng chúng tươi
- Để đạt được giá cao hơn và giảm áp lực thị trường bằng cách lưu trữ hàng hóa dư thừa vào thời điểm thu hoạch.
Cung cấp cho thị trường rau quả tươi rất phức tạp và đòi hỏi nhiều kiến thức cũng như áp dụng một số phương pháp nhất định, vì đây là loại hàng hóa rất dễ bị thay đổi do cả yếu tố bên ngoài và bên trong. Người ta cho rằng ở các nước phát triển, khoảng 25%, và ở các nước khác có tới 50% trái cây và rau quả tươi, tùy thuộc vào loại, bị hỏng do điều kiện kém sau thu hoạch.
Điều kiện bảo quản
Rau, quả sau khi thu hoạch phải được bảo quản trong điều kiện thích hợp, trong đó quan trọng nhất là nhiệt độ và độ ẩm. Mỗi loại trái cây hoặc rau củ đều có các điều kiện lý tưởng riêng để bảo quản thành công nhất trong thời gian tối đa. Dựa trên những điều kiện này, trái cây và rau quả được phân thành bốn nhóm (xem ở cuối trang). Bảo quản trái cây và rau quả tươi đúng cách là rất quan trọng để duy trì tính toàn vẹn của sản phẩm, ngăn ngừa hư hỏng và bệnh tật và đảm bảo thu được giá trị tốt nhất cho sức lao động của bạn. Ngoài nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, tất cả các loại trái cây và rau quả phải được giữ trong môi trường tối, thoáng khí. Mặc dù hầu hết các loại rau đều thích điều kiện ẩm ướt, nhưng phải tránh nước đọng vì nó sẽ nhanh chóng dẫn đến thối rữa. Điều quan trọng cần nhớ là cây trồng được bảo quản trong kho vẫn là cây sống, có khả năng hô hấp và chịu tác động của môi trường. Mục tiêu của việc lưu trữ là giữ chúng ở trạng thái không hoạt động. Sau khi thu hoạch, một số loại trái cây không chín, trong khi những loại khác sẽ tiếp tục chín sau khi thu hoạch vì chúng sản sinh ra một loại khí gọi là ethylene một cách tự nhiên. Tiếp xúc với ethylene này gây ra sự hư hỏng của rau; do đó trái cây sản xuất ethylene nên được lưu trữ riêng biệt.
cách lưu trữ
Một trong những cách bảo quản trái cây và rau củ phổ biến nhất là trong tủ lạnh có kiểm soát khí quyển (CA). Môi trường bảo quản được kiểm soát bằng cách điều chỉnh các thông số tham chiếu (CO2, O2, nhiệt độ, độ ẩm tương đối) đặc trưng cho từng loài, từng loại rau quả. Bầu không khí được kiểm soát ức chế các phản ứng sinh hóa dẫn đến sự hình thành chất kích thích chín ethylene. Do đó kéo dài thời gian lưu trữ và trưởng thành, vì nó làm giảm cường độ hô hấp do không có ethylene. Một cách bảo quản khác là làm lạnh/làm lạnh dưới mức, làm lạnh nhanh (ngay sau khi thu hoạch) đến +2 đến +4 ° C. Nó được thực hiện với mục đích vận chuyển ở khoảng cách xa hơn hoặc trước khi đưa vào bảo quản. Nó thường được sử dụng trên quả mọng vì nó kéo dài độ tươi từ 10 đến 20 giờ. Để duy trì chất lượng của trái cây và rau quả trong quá trình bảo quản, điều quan trọng là phải tuân thủ các quy tắc trên. Tìm hiểu tất cả về công nghệ sau thu hoạch và bảo quản trong kho kiến thức AGRIVI. Hệ thống quản lý trang trại AGRIVI giúp bạn bảo quản trái cây hoặc rau quả đúng cách và cung cấp cho bạn nhiệt độ và độ ẩm cần thiết cho từng loài. Với lưu trữ thích hợp, bạn có thể đạt được doanh thu cao hơn. Bắt đầu sử dụng AGRIVI ngay bây giờ. Phân loại rau quả theo nhiệt độ và độ ẩm bảo quản:
1. Rau quả yêu cầu điều kiện lạnh ẩm
Rau quả | Nhiệt độ (°F) | Nhiệt độ (°C) | Độ ẩm tương đối (%) | Thời gian lưu trữ |
Táo | 32 | 0 | 90 | 2-6 tháng |
Lê | 32 | 0 | 95 | 2-7 tháng |
Rau cần tây | 32 | 0 | 95 | 2-3 tháng |
Rau xà lách | 32 | 0 | 95 | 2 đến 3 tuần |
Khoai tây, sớm | 50 | 10 | 90 | 1-3 tuần |
Khoai tây, muộn | 39 | 3,88 | 90 | 4-9 tháng |
Quả nho | 32 | 0 | 90 | 4-6 tuần |
Rau chân vịt | 32 | 0 | 95 | 10-14 ngày |
Tỏi tây, màu xanh lá cây | 32 | 0 | 95 | 1-3 tháng |
Củ cải | 32 | 0 | 95 | 3-5 tháng |
- Rau cần điều kiện mát ẩm
Rau quả | Nhiệt độ (°F) | Nhiệt độ (°C) | Độ ẩm tương đối (%) | Thời gian lưu trữ |
Dưa leo | 45-50 | 7.2-10 | 95 | 10-14 ngày |
Cà tím | 45-50 | 7.2 10 | 90 | 1 tuần |
Dưa lưới | 40 | 4,44 | 90 | 15 ngày |
Dưa hấu | 40-50 | 4.44-10 | 80-85 | 2 đến 3 tuần |
Khoai tây, sớm | 50 | 10 | 90 | 1-3 tuần |
Khoai tây, muộn | 40 | 4,44 | 90 | 4-9 tháng |
cà chua, màu xanh lá cây | 50-70 | 10-21.1 | 90 | 1-3 tuần |
Cà chua, chín | 45-50 | 7.2-10 | 90 | 4-7 ngày |
Ớt, ngọt | 45-50 | 7.2-10 | 95 | 2 đến 3 tuần |
- Các loại rau cần điều kiện lạnh & khô
Rau quả | Nhiệt độ (°F) | Nhiệt độ (°C) | Độ ẩm tương đối (%) | Thời gian lưu trữ |
Tỏi | 32 | 0 | 65-70 | 6-7 tháng |
Hành | 32 | 0 | 65-70 | 6-7 tháng |
- Các loại rau cần điều kiện khô và ấm
Rau quả | Nhiệt độ (°F) | Nhiệt độ (°C) | Độ ẩm tương đối (%) | Thời gian lưu trữ |
Ớt cay | 50 | 10 | 60-65 | 6 tháng |
bí ngô | 50-55 | 10-12.7 | 70-75 | 2-3 tháng |
Bí, mùa đông | 50-55 | 10-12.7 | 50-60 | 2-6 tháng |
Khoai lang | 55-60 | 12,7-15,5 | 80-85 | 4-6 tháng |